tôi thấy nhiều khi dịch từng chữ theo những câu này thì lại không hiểu được nghĩa thực sự của người noi
Tôi có collect được một số cấu trúc + thành ngữ và + Ví Dụ để các bạn hiểu hơn, 1 số câu rõ nghĩa quá rồi thì tôi ko thêm VD nữa
------
driving under the influence: Lái xe dưới sự ảnh hưởng: thông thường nhất là khi lái xe say rượu, hoặc sau khi dùng những chất như thuốc ngủ, thuốc tê mê, xì ke ma túy, thuốc lắc, v.v. làm cho người lái xe mất phương hướng không thể tự chủ.
------
(you can) take it from me: Hãy tin tôi, đừng lo lắng.
"And take it from me, boys, right now one of the bunch is looking us over through a marine glass."
------
to take it out on someone/something: Trút giận lên một người hay một vật (thường là không phải lỗi của họ).
Don't take it out on your husband if you had trouble with your boss at work. - Đừng trút giận lên chồng của bạn khi bạn có vấn đề với chủ ở công ty.
-------
to take one’s breath a way: Làm cho ai đó bất ngờ, kinh ngạc.
She took my breath away when she told me that she's in love with me.
------
take one’s time: Thực hiện một cách chậm rãi hay từ tốn.
You can take your time to do the homework, tomorrow is weekend.
Đôi khi được dùng để ám chỉ một kết quả chưa được thỏa mãn như mong muốn và cần được đầu tư nhiều hơn.
I've read your first draft, please take your time on that."
------
take one’s word for: Tin tưởng vào lời nói của một người nào đó.
------
take it the wrong way, take things the wrong way, take the wrong way: Hiểu lầm.
------
tell it to the Marines: Nói cho ma nó nghe.
------
tell me about it: Tôi đồng ý với bạn.
------
that will do; that’ll do: Đủ rồi; được rồi.
No more sugar for me please, that will do.
------
the thing is: Có điều là, vấn đề là.
The play is good, the thing is we can't afford the tickets.
-----
this is where I came in: Đây là lúc tôi bắt đầu.
------
three-ring circus: Một tình thế vô cùng khó khăn, gây cấn hay thú vị.
------
through and through: Hoàn toàn, từ đầu đến cuối.
------
throw caution to the winds: Làm việc một cách vội vàng, thiếu suy nghĩ
------
tie the knot: làm đám cưới, nối dây tơ hồng.
------
time after time: Hết lần này đến lần khác, xảy ra thường xuyên.
Time after time he promised he would change. - Hết lần này đến lần khác anh ấy hứa sẽ thay đổi
------
Time of one’s life: Một kỷ niệm hay kinh nghiệm rất đáng nhớ.
He had a time of his life when visting Disneyland.
--------
(only the) Tip of the iceberg: Chỉ là bề nổi của tảng băng; chỉ mới là sự bắt đầu.
This is only the tip of the iceberg. If this works, we can do much more. - Đây mới chỉ là sự khởi đầu. Nếu thuận lợi, chúng ta có thể làm được nhiều hơn.
-------
tit for tat: Có qua có lại.
-------
to begin with: Ngay từ lúc đầu, đầu tiên.
------
to the point: Vào thẳng vấn đề.
Let's get to the point. - Hãy vào thẳng vấn đề.
------
tongue-in-cheek, tongue in cheek: Một phong cách hài hước pha trộn một phần nghiêm túc.
He gave a tongue-in-cheek explanation of why the sky was blue, offering a theory about some primordial discount on light blue paint. - Anh ta giải thích một cách hài hước nhưng nghiêm túc về lý do bầu trời màu xanh, diễn đạt lý thuyết về bán hạ giá gốc sơn xanh nhạt.
------
triple threat: Một người mạnh về cả ba lĩnh vực khác nhau.
He can sing and dance, if he could play instrument as well he would be a triple threat.
------
too little, too late: Quá trễ, không kịp lúc.
I came to say goodbye, but it was too little too late, she'd already left. - Tôi có đến chào tạm biệt nhưng đã quá trễ, cô ấy đã ra đi.
------
train of thought: Dòng suy nghĩ.
You've interrupted my train of thought. - Anh đã cắt đứt dòng suy nghĩ của tôi.
------
two wrongs don’t make a right:
-Hai việc sai không làm thành một việc đúng.
-Một việc làm sai trái thứ hai không thể xóa bỏ được việc sai trái đầu tiên.
-Không nên dùng một việc sai trái để đáp lại sự lăng mạ hay tổn thương của người khác gây cho mình.
Don't hurt him the way he did to you, two wrongs don't make a right. - Đừng tổn thương anh ta như anh ta đã làm cho bạn. Hai việc sai không làm thành một việc đúng.
------
two’s company, three’s a crowd; three’s a crowd: Sự hiện diện của người thứ ba có thể làm vỡ không khí của hai người. Thường được sử dụng khi những cặp tình nhân cần ở bên nhau.